DNS Server là gì? Vai trò quan trọng của DNS Server

Đối với người mới bắt đầu một Website cho riêng mình, DNS là một khái niệm mới mẻ và rất “khó nhai”. Qua bài viết này, I’m Designer sẽ bật mí cho bạn DNS Server là gì? Vai trò quan trọng của DNS Server. Cùng theo dõi nhé!

Tìm hiểu về DNS

DNS là viết tắt của cụm từ Domain Name System, mang ý nghĩa đầy đủ là hệ thống phân giải tên miền. DNS được phát minh vào năm 1984 cho Internet, chỉ một hệ thống cho phép thiết lập tương ứng giữa địa chỉ IP và tên miền.

Bạn có thể hiểu hết về DNS Server là gì chưa?

Trong thế giới công nghệ nói chung và thiết kế website nói riêng, DNS là khái niệm đóng vai trò vô cùng quan trọng. Chắc hẳn trong chúng ta, kể cả đối với những người không học chuyên sâu về công nghệ thông tin đều đã nghe tới cụm từ viết tắt này.

Vậy DNS là gì?. Và DNS có chức năng, cũng như ảnh hưởng gì đến hệ thống mạng mà chúng ta vẫn thường sử dụng hằng ngày. Hãy cùng Mắt Bão tìm hiểu ngay sau đây.

DNS là gì
DNS đóng vai trò cực kì quan trọng trong thế giới mạng

Khái niệm DNS Server là gì?

DNS là viết tắt của cụm từ Domain Name System, mang ý nghĩa đầy đủ là hệ thống phân giải tên miền. Hiểu một cách ngắn gọn nhất, DNS cơ bản là một hệ thống chuyển đổi các tên miền website mà chúng ta đang sử dụng, ở dạng www.tenmien.com sang một địa chỉ IP dạng số tương ứng với tên miền đó và ngược lại.

Thao tác này của DNS giúp liên kết các thiết bị mạng với nhau nhằm mục đích định vị và gán một địa chỉ cụ thể cho các thông tin trên internet.

Hệ thống phân giải tên miền -  DNS
Hệ thống phân giải tên miền –  DNS

Chức năng của DNS Server là gì?

Về chức năng, DNS có thể được hiểu như một “người phiên dịch” và “truyền đạt thông tin”. DNS sẽ làm công việc dịch tên miền thành một địa chỉ IP gồm 4 nhóm số khác nhau. Ví dụ như www.tenmien.com thành 421.64.874.899 hoặc ngược lại dịch một địa chỉ IP thành tên miền.

Khi “dịch” như thế, trình duyệt sẽ hiểu và đăng nhập vào được. Và khi người dùng đăng nhập vào một website, thay vì phải nhớ và nhập một dãy số địa chỉ IP của hosting, thì chỉ cần nhập tên website là trình duyệt tự động nhận diện.

Mỗi máy tính trên Internet đều có một địa chỉ IP duy nhất. Địa chỉ IP này được dùng để thiết lập kết nối giữa server và máy khách để khởi đầu một kết nối. Bất kỳ khi nào, bạn truy cập vào một website tùy ý hoặc gửi một email, thì DNS đóng vai trò rất quan trọng trong trường hợp này.

Trong vô vàn trang web trên thế giới, sẽ không có ai có thể nhớ hết từng dãy số địa chỉ IP trong mỗi lần đăng nhập. Do đó, khái niệm tên miền được đưa ra, từ đó mỗi trang web sẽ được xác định với tên duy nhất.

Tuy nhiên, địa chỉ IP vẫn được sử dụng như một nền tảng kết nối bởi các thiết bị mạng. Đó là nơi DNS làm việc phân giải tên domain thành địa chỉ IP để các thiết bị mạng giao tiếp với nhau. Đồng thời, bạn cũng có thể tải một website bằng cách nhập trực tiếp địa chỉ IP thay vì nhập tên domain của website đó.

>>XEM THÊM:

Các loại bản ghi DNS Server là gì

  • CNAME Record (Bản ghi CNAME): Cho phép bạn tạo một tên mới, điều chỉnh trỏ tới tên gốc và đặt TTL. Tóm lại, tên miền chính muốn đặt một hoặc nhiều tên khác thì cần có bản ghi này.
  • A Record: Bản ghi này được sử dụng phổ biến để trỏ tên Website tới một địa chỉ IP cụ thể. Đây là bản ghi DNS đơn giản nhất, cho phép bạn thêm Time to Live (thời gian tự động tái lại bản ghi), một tên mới và Points To ( Trỏ tới IP nào).
  • MX Record: Với bản ghi này, bạn có thể trỏ Domain đến Mail Server, đặt TTL, mức độ ưu tiên (Priority). MX Record chỉ định Server nào quản lý các dịch vụ Email của tên miền đó.
  • AAAA Record: Để trỏ tên miền đến một địa chỉ IPV6 Address, bạn sẽ cần sử dụng AAA Record. Nod cho phép bạn thêm Host mới, TTL,IPv6.
  • TXT Record: Bạn cũng có thể thêm giá trị TXT, Host mới, Points To, TTL. Để chứa các thông tin định dạng văn bản của Domain, bạn sẽ cần đến bản ghi này.
  • SRV Record: Là bản ghi dùng để xác định chính xác dịch vụ nào chạy Port nào. Đay là Record đặc biệt trong DNS. Thông qua nó, bạn có thể thêm Name, Priority, Port, Weight, Points to, TTL.
  • NS Record: Với bản ghi này, bạn có thể chỉ định Name Server cho từng Domain phụ. Bạn có thể tạo tên Name Server, Host mới, TTL.

Các loại DNS Server là gì và vai trò của nó

Các DNS Server bao gồm:

  • Root Name Server
  • Local Name Server

Cụ thể như sau:

Root Name Servers là gì?

Đây là máy chủ tên miền chứa các thông tin, để tìm kiếm các máy chủ tên miền lưu trữ (authority) cho các tên miền thuộc mức cao nhất (top-level-domain).

Máy chủ ROOT có thể đưa ra các truy vấn (query) để tìm kiếm tối thiểu các thông tin về địa chỉ của các máy chủ tên miền authority thuộc lớp top-level-domain chứa tên miền muốn tìm.

Sau đó, các máy chủ tên miền ở mức top-level-domain có thể cung cấp các thông tin về địa chỉ của máy chủ authority cho tên miền ở mức second-level-domain chứa tên miền muốn tìm. Quá trình tìm kiếm tiếp tục cho đến khi chỉ ra được máy chủ tên miền authority cho tên miền muốn tìm. Theo cơ chế hoạt động này thì bạn có thể tìm kiếm một tên miền bất kỳ trên không gian tên miền.

Một điểm đáng chú ý khác, quá trình tìm kiếm tên miền luôn được bắt đầu bằng các truy vấn gửi cho máy chủ ROOT. Nếu như các máy chủ tên miền ở mức ROOT không hoạt động, quá trình tìm kiếm này sẽ không được thực hiện.

Để tránh điều này xảy ra, trên mạng Internet hiện tại có 13 hệ thống máy chủ tên miền ở mức ROOT. Các máy chủ tên miền này nói chung và ngay trong cùng một hệ thống nói riêng đều được đặt tại nhiều vị trí khác nhau trên mạng Internet.

DNS là gì, Các nhánh gốc của máy chủ hay còn gọi là Root name server
Các nhánh gốc của máy chủ hay còn gọi là Root name serverHiện nay tịa các nhà đăng ký tên miền, việc Quản lý DNS dễ dàng hơn bao giờ hết. Bạn có thể Quản lý bản ghi DNS dễ dàng thêm mới, thay đổi IP, thay đổi địa chỉ phân phối email.

Local Name Servers là gì?

Server này chứa thông tin, để tìm kiếm máy chủ tên miền lưu trữ cho các tên miền thấp hơn. Nó thường được duy trì bởi các doanh nghiệp, các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISPs).

DNS Server là gì
Hệ thống máy chủ DNS riêng của mỗi đơn vị

Cơ chế hoạt động của DNS Server là gì?

Giả sử bạn muốn truy cập vào trang có địa chỉ matbao.vn

Trước hết chương trình trên máy người sử dụng gửi yêu cầu tìm kiếm địa chỉ IP ứng với tên miền matbao.vn tới máy chủ quản lý tên miền (name server) cục bộ thuộc mạng của nó.

Máy chủ tên miền cục bộ này kiểm tra trong cơ sở dữ liệu của nó có chứa cơ sở dữ liệu chuyển đổi từ tên miền sang địa chỉ IP của tên miền mà người sử dụng yêu cầu không. Trong trường hợp máy chủ tên miền cục bộ có cơ sở dữ liệu này, nó sẽ gửi trả lại địa chỉ IP của máy có tên miền nói trên.

Trong trường hợp máy chủ tên miền cục bộ không có cơ sở dữ liệu về tên miền này nó sẽ hỏi lên các máy chủ tên miền ở mức cao nhất (máy chủ tên miền làm việc ở mức ROOT). Máy chủ tên miền ở mức ROOT này sẽ chỉ cho máy chủ tên miền cục bộ địa chỉ của máy chủ tên miền quản lý các tên miền có đuôi .vn.

Tiếp đó, máy chủ tên miền cục bộ gửi yêu cầu đến máy chủ quản lý tên miền Việt Nam (.VN) tìm tên miền matbao.vn.

Máy chủ tên miền cục bộ sẽ hỏi máy chủ quản lý tên miền vnn.vn địa chỉ IP của tên miền matbao.vn. Do máy chủ quản lý tên miền vnn.vn có cơ sở dữ liệu về tên miền matbao.vn nên địa chỉ IP của tên miền này sẽ được gửi trả lại cho máy chủ tên miền cục bộ.

Cuối cùng, máy chủ tên miền cục bộ chuyển thông tin tìm được đến máy của người sử dụng. Người sử dụng dùng địa chỉ IP này để kết nối đến server chứa trang web có địa chỉ matbao.vn.

DNS Server là gì

Cách thức hoạt động của DNS

Sử dụng DNS như thế nào?

Vì tốc độ của DNS khác nhau, nên người sử dụng có thể tự chọn DNS server cho riêng mình. Trong trường hợp sử dụng DNS của nhà cung cấp mạng, người sử dụng không cần phải điền địa chỉ DNs vào kết nối mạng của mình.

Còn nếu trong trường hợp sử dụng máy chủ DNS khác, sẽ phải điền địa chỉ cụ thể của máy chủ đó vào. Để thay đổi DNS Server bạn có thể làm như sau:

  • Bước 1: Trước tiên, bạn vào phần Control Panel, nhấn Start Menu lên sau đó gõ Control Panel là thấy.
  • Bước 2: Tại đây bạn truy cập vào View network status and tasks.
  • Bước 3: Sau đó truy cập vào mạng internet bạn đang sử dụng
  • Bước 4: Tiếp theo nhấn vào phần Properties, nơi đây sẽ cho phép chúng ta thay đổi DNS máy tính.
  • Bước 5: Bạn sẽ thấy có một phần tên là Internet Protocol Version 4, hãy nhấn vào đó.
  • Bước 6: Trong Internet Protocol Version 4 lựa chọn Use the following DNS server addresses và tiến hành đổi DNS tại đây.

Cuối cùng nhấn vào OK để xác nhận thiết lập vừa rồi, như vậy là chúng ta đã hoàn tất ng đoạn thay đổi DNS.

DNS Server là gì

Xem thêm: Hosting là gì? Hosting quan trọng với website như thế nào?

Danh sách DNS phổ biến nhất hiện nay

Hiện nay DNS có rất nhiều loại khác nhau. Dưới đây là tổng hợp 6 dịch vụ DNS phổ biến nhất:

  • DNS Google
  • DNS OpenDSN
  • DNS Cloudflare
  • DNS VNPT
  • DNS Viettel
  • DNS FPT

Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về từng loại DNS

DNS Google:

DNS Google là một trong những DNS server được sử dụng nhiều nhất hiện nay vì tốc độ nhanh và ổn định.

8.8.8.8

8.8.4.4

DNS OpenDNS:

208.67.222.222

208.67.220.220​

DNS Cloudflare:

Cloudflare là một dịch vụ DNS trung gian, giúp điều phối lưu lượng truy cập qua lớp bảo vệ CloudFlare.

1.1.1.1

1.0.0.1

DNS VNPT:

203.162.4.191

203.162.4.190

DNS Viettel:

203.113.131.1

203.113.131.2

DNS FPT:

210.245.24.20

210.245.24.22

DNS nói chung là một phần vô cùng thiết yếu và quan trọng trong quản trị mạng và website. Hy vọng với những thông tin chi tiết mà I”m Designer cung cấp cho bạn phía trên, bạn sẽ phần nào hiểu rõ hơn về khái niệm DNS và cách sử dụng nó một cách hiệu quả.

Tìm hiểu thêm về I’m Designer trên Facebook tại đây!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

0969.676.557
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon
chat-active-icon